Lá đu đủ có nhiều lợi ích tuyệt vời
Quả đu đủ quá quen thuộc với mọi người nhờ nhiều công dụng, tuy nhiên, lá của loại cây này cũng không kém cạnh quả. Vậy công dụng của lá đu đủ như thế nào?
Lá đu đủ có nhiều lợi ích tuyệt vời
Quả đu đủ quá quen thuộc với mọi người nhờ nhiều công dụng, tuy nhiên, lá của loại cây này cũng không kém cạnh quả. Vậy công dụng của lá đu đủ như thế nào?
Lá đu biết cách dùng sẽ có lợi cho sức khỏe.
Nước ép: Đây là cách tốt nhất và đơn giản nhất để thêm lá đu đủ vào chế độ ăn uống của bạn. Để chuẩn bị nước ép lá, thêm khoảng 5-10 lá đu đủ mềm vào máy xay sinh tố và xay chúng cho đến khi hỗn hợp trở nên mịn.
Sau đó, dùng vải mọng hoặc rây để lọc nước ép đặc vào ly. Bạn có thể trộn cam hoặc bất kỳ loại trái cây ngọt nào vì hương vị của nước ép lá đu đủ vô cùng đắng. Mật ong cũng là một lựa chọn, theo Bold Sky.
Khối lượng khuyến nghị: Trộn khoảng 2 muỗng canh hoặc 5 ml nước ép lá đu đủ với 20 ml nước.
Thuốc sắc: Trà hoặc thuốc sắc làm từ lá đu đủ cũng được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh khác nhau.
Để chuẩn bị thuốc sắc đu đủ, đun sôi lá đu đủ trong khoảng 2 lít nước cho đến khi màu lá nhạt dần và nước giảm còn một nửa. Sau đó, để nó sôi trong nửa giờ và uống.
Khối lượng khuyến nghị: Khoảng 25-30 ml/ngày.
Nước ép lá đu đủ có thể gây ra tác dụng phụ nhẹ đến trung bình như đau bụng, buồn ngủ nghiêm trọng, buồn nôn, hồi hộp đánh trống ngực không đều (cảm giác tim đập nhanh, đập thình thịch, đập nhanh từng chập hoặc ngưng một nhịp, thường khó chịu, nhưng đó hầu như không phải là dấu hiệu của bệnh tim), kích ứng da và loét trong ống dẫn thức ăn.
Trên đây là những thông tin tham khảo. Nếu bạn muốn sử dụng lá đu đủ, trước hết hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc đông y.
Theo nghiên cứu, lá đu đủ chứa 1 lượng nhỏ protein, lipid, carbohydrate, chất xơ, betacaroten, vitamin (B1, B2, B3, B6, B9, C) và chất khoáng (canxi, magie, sắt, phốt pho). Lá cũng chứa một số chất sinh học có tác dụng chống oxy hóa, giảm sốt (flavonoid, comaurin), đề kháng ung thư (cyanogenic glycoside), chống đái tháo đường (quinones).
Trúc Chi (t/h)